Thảo quyết minh là một vị thuốc với nhiều công dụng như hạ huyết áp, an thần, kháng khuẩn, kháng nấm. Vậy thảo thuyết minh cần được sử dụng như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất?
Thành phần hóa học của dược liệu thảo quyết minh
Dược liệu thảo quyết minh còn có tên gọi khác là muồng lạc, muồng ngủ, đậu ma... Thảo quyết minh có tên khoa học là Cassia tora L, thuộc họ đậu Fabaceae. Theo nghiên cứu của nhiều nhà khoa học cho thấy thảo quyết minh chứa các thành phần chính nhóm anthranoid như chrysophanol, physcion, obtusin, chryssobutusin, rubrofusarin, chrysophanol-1-β-gentiobiosid, chrysophanic axit-9-anthron. Không những vậy, loại hạt này còn chứa chất nhầy, protid, chất béo và sắc tố.
Thảo quyết minh được sử dụng với công dụng gì?
Theo Y học cổ truyền, thảo quyết minh tươi hơi đắng, có vị nhạt. Sau khi sao vàng, dược liệu này có vị đắng, ngọt, hơi mặn, tính mát, quy vào các kinh can và thận. Dược liệu thảo quyết minh có nhiều công dụng khác nhau như an thần, hạ huyết áp, nhuận tràng, lợi thủy, thông tiện, can hòa và tán phong nhiệt. Theo kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy các dạng bào chế thảo thuyết minh cho cường độ tác dụng khác nhau, cụ thể như sau: Thảo quyết minh sơ chế bằng cách sao cháy có tác dụng hạ huyết áp và an thần mạnh hơn dạng sao vàng. Thảo quyết minh dùng sống có tác dụng hạ huyết áp và an thần yếu hơn nhưng tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ loại mạnh nhất. Về công dụng, dược liệu thảo quyết minh được dùng điều trị tăng huyết áp, táo bón, đau đầu mất ngủ, bệnh chàm, bệnh ngoài da do nấm và các bệnh về mắt như viêm võng mạc, quáng gà, viêm kết mạc cấp tính...
Theo nhiều nghiên cứu của dược lý hiện đại cho thấy thảo quyết minh có các tác dụng như sau:
- Thảo quyết minh có tác dụng an thần: Nghiên cứu tác dụng của thảo quyết minh trên thỏ bằng đường uống cho thấy tác dụng an thần. Kết quả điện não đồ của thỏ tăng thành phần sóng chậm, giảm sóng nhanh, giảm hoạt hóa các tế bào thần kinh của vỏ não và thể lưới.
- Thảo quyết minh có tác dụng nhuận tràng: Kết quả nhiều nghiên cứu cho thấy thành phần anthranoid của thảo quyết minh làm tăng sự co bóp của ruột, từ đó kích thích quá trình tiêu hóa trong cơ thể, tăng tác dụng nhuận tràng giúp cho việc đại tiện được dễ dàng, giúp phân mềm không lỏng và điều trị táo bón.
- Thảo quyết minh có tác dụng kháng nấm, kháng khuẩn: Cao lỏng cồn từ hạt thảo quyết minh có tác dụng kìm hãm sự phát triển của các loại vi khuẩn như bạch hầu, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn, vi khuẩn thương hàn, phó thương hàn. Bên cạnh đó, cao lỏng nước của thảo quyết minh có tác dụng ức chế một số loại nấm gây bệnh ngoài da.
- Thảo quyết minh có tác dụng hạ lipid máu: Nhiều nghiên cứu về tác dụng của thảo quyết minh trên động vật cho thấy loại hạt này có vai trò trong việc hạn chế hình thành mảng xơ vữa động mạch, hạ triglycerid máu và cholesterol máu toàn phần, hạ huyết áp, kiểm soát nồng độ lipid trong máu.
Liều dùng thông thường của dược liệu thảo quyết minh khoảng từ 5 – 10 g trong ngày, dùng dưới dạng thuốc bột, thuốc sắc, thuốc viên hoặc có thể kết hợp với một số vị thuốc khác. Tuy nhiên, liều dùng của thảo quyết minh phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng sức khỏe và tình trạng bệnh mắc phải.
Một số lưu ý khi sử dụng thảo quyết minh
Khi sử dụng dược liệu thảo quyết minh trong điều trị bệnh, bác sĩ cao đẳng dược tphcm lưu ý một số vấn đề như sau:
Không được sử dụng dược liệu thảo quyết minh cho người bệnh có tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng (tiêu chảy).
Theo nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy sử dụng dược liệu thảo quyết minh là an toàn đối với phụ nữ có thai. Vì vậy, dược liệu này được sử dụng trong điều trị chứng mất ngủ ở phụ nữ có thai.
Dược liệu thảo quyết minh có thể tương tác với các thuốc cũng như thực phẩm mà bạn đang sử dụng.