Khi tư vấn và sử dụng thuốc kháng sinh cho bệnh nhân tại nhà thuốc, dược sĩ cần phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Đồng thời dược sĩ cần phân loại thuốc kháng sinh như thế nào?
Kháng sinh là loại thuốc được bán phổ biến tại các nhà thuốc, quầy thuốc hiện nay
Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được các dược sĩ tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn tư vấn cụ thể đến bạn đọc!
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI NHÀ THUỐC
Giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh tại nhà thuốc cụ thể như sau:
- Chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn
- Dùng đủ liệu trình (dùng 1 ngày nếu đỡ 90% thì uống thêm 2 ngày nữa; dùng 3 ngày nếu đỡ 90% thì uống thêm 2 ngày nữa)
- Uống 5 ngày không khỏi phải đổi sang nhóm kháng sinh khác
- Không dùng kháng sinh lặp lại giống nhau trong 1 thời gian ngắn, đường dùng, phụ nữ có thai, trẻ em, người đang mắc kèm các bệnh.. .)
- Lựa chọn kháng sinh hợp lý (vị trí bệnh, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, người có bệnh mắc kèm.. .)
- Phối hợp kháng sinh khi thật sự cần thiết và phải đúng nguyên tắc (không cùng nhóm + không cùng tác dụng phụ + không tương tác)
- Không dùng đồng thời với vitamin C, nước hoa quả và men tiêu hóa
PHÂN LOẠI KHÁNG SINH TẠI NHÀ THUỐC
Kháng sinh nhóm B - lactam
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Amoxicillin - CLAMOXYL 250mg
- Amoxicillin + Clavulanic - AUGMETIN 250mg, 500mg, 875mg, 1g
- Amoxicillin + Sulbactam - TRIFAMOX 250mg, 500mg, 875mg
- Ampicillin + Sulbactam - UNASYN 375mg
- Cephalexin (TH1)
- Cefuroxim (TH2) - ZINNAT 125mg, 250mg, 500mg
- Cefaclor (TH2) - CECLOR 125mg (Menarini)
- Cefixim (TH3)
- Cefdinir (TH3) - OMNICEF 100mg
Chỉ định chính:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng
- Amoxicillin dùng trong phác đồ điều trị HP viêm loét dạ dày tá tràng
Lưu ý:
- Amoxicillin + Clavulanic gây rối loạn tiêu hóa => dùng ngay khi bắt đầu bữa ăn và nên dùng kèm men vi sinh (không dùng cùng lúc) hoặc thay thể bằng Amoxicillin + sulbactam
Kháng sinh nhóm Macrolid
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Clarithromycin - KLACID 125mg/5ml, 250mg, 500mg
- Azithromycin - ZITROMAX 200mg/5ml, ZITROMAX 500
- Erythromycin - ERYTHROMYCIN 250, 500 Pháp; ERYLIK, ERYFLUID
- Spiramycin - ROVAMYCIN 0.75, 1.5, 3IU; RODOGYL
- Roxithromycin - RULID 50, 100, 150mg
Chỉ định:
- Tương tự B - lactam
- Clarithromycin dùng trong phác đồ điều trị HP viêm loét dạ dày tá tràng
- Erythromycin ít độc, ít tác dụng không mong muốn nên thường được sử dụng khoa nhi.
- Rodogyl (Spiramycin + Metronidazol) là biệt dược kinh điển dùng cho điều trị viêm răng lợi
Lưu ý:
- Zitromax có thời gian bán thải dài nên chỉ dùng 1v/ngày *3 ngày
- Rodogyl đang hết số đăng ký tại Việt Nam (hiện tại chỉ có hàng xách tay)
- Roxithromycin hấp thu mạnh và ổn định ở PH dạ dày, sinh khả dụng đường uống tốt hơn Erythromycin.
Kháng sinh nhóm Quinolon
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Nalidixic (TH1)
- Ciprofloxacin (TH2) - CIPROBAY 500mg
- Moxifloxacin (TH2) - AVELOX 400mg, VIGAMOX
- Ofloxacin (TH2) – OFLOVID
- Norfloxacin (TH2)
- Levofloxacin (TH2) - TAVANIC 500mg
- Pefloxacin (TH2) - PEFLACIN 400mg
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục, mắt, tai.
- Nhiễm khuẩn hô hấp nặng.
- Nalidixic và Peflacin chỉ được dùng cho nhiễm khuẩn tiết niệu
- Levofloxacin có trong phác đồ điều trị HP viêm loét dạ dày tá tràng
Lưu ý:
- Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi (trừ Nalidixic) (do thuốc chuyển hóa ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn => xương khớp kém phát triển)
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Kháng sinh nhóm Aminoglycosid
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Tobramycin - TOBREX, TOBRADEX
- Neomycin - POLYGYNAX, SADETABS
- Gentamycin
Lưu ý:
- Không hấp thu qua đường tiêu hóa nên chủ yếu dùng bôi, đặt, tiêm
- Độc với thận, và thính giác.
Kháng sinh nhóm Lincosamid
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Clindamycin - Dalacin T 1%; Dalacin C 150, 300mg
- Lincomycin
Chỉ định chính:
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Dalacin T bôi ngoài trị mụn trứng cá
Kháng sinh nhóm Tetracyclin
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Tetracyclin - TETRACYCLIN 500mg, mỡ 1%
- Doxycyclin - DOXYCYCLIN 100mg
Chỉ định:
- Tetracyclin: Tả lỵ, mắt, có trong phác đồ điều trị HP dạ dày
- Doxycyclin hay dùng điều trị trứng cá, nhiễm khuẩn da
Lưu ý:
- Không dùng Tetra cho phụ nữ mang thai - cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi (do tạo phức hợp vs Canxi trong xương, răng làm xương răng kém phát triển, biến màu)
- Doxycyclin ít độc hơn nên chống chỉ định cho trẻ dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Kháng sinh nhóm Phenicol
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng
- Cloramphenicol - CLOROCID 250mg, nhỏ mắt 0. 4%, mỡ 2%
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa: Thương hàn, tả lị
- Nhiễm khuẩn tại chỗ: Mắt, tai
Lưu ý:
- Độc với máu, suy tủy, "hội chứng xanh xám" ở trẻ sơ sinh => tuyệt đối không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tháng
Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn Bắt Đầu Mở Chuỗi Nhà Thuốc Dược Sài Gòn
Các nhóm kháng sinh khác
Hoạt chất và biệt dược gốc và hàm lượng:
- Metronidazol - FLAGYL 250mg
- Secnidazol - FLAGENTYL 500mg
- Tinidazol
- Sulfamethoxazol, Biseptol, Berberin, Mộc hoa trắng…
Chỉ định chính:
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh dục
Lưu ý:
- Biseptol hay gây dị ứng
- Gây mất sữa => dùng trong trường hợp cắt sữa
Trên đây là những nguyên tắc sử dụng và phân loại thuốc kháng sinh tại nhà thuốc được các Dược sĩ Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn đã tổng hợp và chia sẻ đến các bạn.