Glucocorticoid có vai trò quan trọng duy trì chuyển hóa năng lượng và duy trì huyết áp. Tuy nhiên việc lạm dụng Glucocorticoid đem lại nhiều biến chứng nguy hiểm, vì vậy cần sử dụng an toàn hợp lí.
Glucocorticoid có rất nhiều tác dụng
Tác dụng của glucocorticoid
Glucocorticoid có rất nhiều tác dụng có thể kể đến những tác dụng tuyệt vời mà các giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn chia sẻ như:
Điều hòa bài tiết:
- Hydrocortisone được bài tiết khoảng 20mg/ngày
- Nồng độ Hydrocortisone huyết cao nhất 4-8h sáng, sau đó giảm chậm, thấp nhất từ 21-23 giờ.
Tác động kháng viêm: Hoạt tính
- Bài tiết dịch nhày
- Co thắt cơ trơn
- Phù niêm mạc
- Tổn thương biểu mô
Tác động ức chế miễn dịch
- Methylprednisolone ức chế cả 3 quá trình đáp ứng miễn dịch: Nhận dạng kháng nguyên. Khuếch đại và tác dụng của sự đáp ứng miễn dịch
- Do: hủy các tế bào lympho, đặc biệt các tế bào tuyens ức. giảm thực bào, giảm tổng hợp các gốc tự do của oxy. Hơi làm giảm mức globulin miễn dịch trong máu nhưng không làm giảm sản sinh các kháng thể chuyên biệt.
Tác động chống dị ứng: hoạt hóa tế bào giải phóng histamin, serotoin…
Tác động khác:
- Làm teo tát cả các tế bào lympho và giảm số lượng tế bào lympho trong máu, có lẻ do ức chế quá trình tăng sinh tế bào lympho.
- Giảm số lượng collagen mô do ức chế tổng hợp và tăng thoái hóa collagen
Tác dụng điều trị:
- Ức chế các tế bào có thẩm quyền miễn dịch
- Giảm sự giãn mạch
- Ổn định màng ty thể
- Ức chế hiện tượng thực bào
- Giảm sản xuất prostaglandin
- Giảm số lượng collagen mô do ức chế tổng hợp và tăng thoái hóa collagen
Các phương pháp sử dụng Corticoid
Các bác sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn hướng dẫn sử dụng Corticoid như sau:
- Liều cao dùng 1 lần vào buổi sáng
- Liều nhỏ dùng hàng ngày
- Liều nhỏ dùng cách ngày
- Liều cao dùng ngắn ngày: Liều 500-1000 mg Methylprednisolon. Truyền tĩnh mạch 3 ngày kế tiếp hoặc cách ngày.
Chỉ định khi dùng
Methylprednisolone
- Hen phế quản, COPD
- Shock đe dọa tính mạng
- Bệnh về mắt
- Ức chế miễn dịch
- Đa chấn thương
- Phù não
- Ung thư
- Chỉ định khác
Trường hợp đe dọa tới tính mạng:
- Bỏng, số do mất máu, chấn thương hoạc phẫu thuật. Dị ứng nặng, phản ứng quá mẫn với thuốc. Phù thanh quản cấp không do nhiễm trùng.
- Liều dùng:
+ Solu-Medrol: 30mg/kg tiêm truyền IV tối thiểu trong 30 phút. Có thể lặp lại mỗi 4-6 h trong 48h
+ Solu-Medrol: Tăng đáp ứng của sự receptor adrenergic ở tim và mạch. Ức chế sự tổng hợp và phóng thích các chất trung gian hóa học, gốc tự do.
Các tình trạng dị ứng khác:
- Viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, bệnh huyết thanh, viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm, mề đay, viêm loét kết mạc do dị ứng. Viêm và dị ứng cấp và mãn liên quan đến mắt như viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt.
- Liều dùng:
+ Tiêm: 40-120 mg/ngày × 3-7 ngày hoặc 1-2 mg/kg/ngày sau đó giảm liều dần.
+ Uống: 16-48 mg/ngày × 7 ngày giảm nữa liều dần.
Chống phù não:
- Liều dùng: 40-125 mg/ 4-6h (IV/IM), 4-7 ngày
- Solu-Medrol: Giảm tổng hợp prostaglandin, leukotrien… giảm sản xuất dịch nhày, ngăn sự tăng tính thấm thành mạch.
Chấn thương tủy sống:
- Cú đánh cơ học vào các xương bao quanh tủy. Xương đè hoặc chạm vào tủy sống và có thể chèn ép tủy sống trong những thời gian khác nhau. Màng tế bào thần kinh tự hủy hoại do thành phần lipid của màng bị tiêu hủy bởi sự peroxy hóa lipid.
- Điều trị sớm làm giảm phù nề, có thể phục hồi 1 số chức năng
- Solu-Medrol: Làm giảm hiện tượng peroxi hóa lipid, ức chế thủy giải lipid màng tế bào. Duy trì dòng máu đến mô, duy trì quá trình chuyển hóa tạo năng lượng theo con đường yếm khí. Phục hồi sự tích lũy Calci nôi bào. Ngăn chặn phân hủy sợi thần kinh.
Chấn thương tủy sống: Liều dùng
- Điều trị trong vòng 3h sau khi bị chấn thương: 30mg/kg (IV) trong 15 phút; 5,4 mg/kg/giờ (IV) trong 23 h
- Điều trị trong vòng 3h tới 8h sau khi chấn thương: 30 mg/kg (IV) trong 15 phút; 5,4 mg/kg/ngày (IV) trong 48h
Hội chứng thận hư:
- Tổn thương: Đơn thuần, màng nền, sơ hóa cầu thận khu trú, tăng sinh gian mạch, tăng sinh khoảng kẽ
- Liều dùng: Người lớn
+ Tấn công: 1,6 mg/kg/ngày tối thiểu 12 tuần
+ Cũng cố: 0,8 mg/kg/ngày trong 6 tuần, giảm dần liều trong 9-12 tháng.
Ung thư giai đoạn cuối:
- Methylprednisolone: Ức chế tổng hợp prostaglandin nên ngăn cản phát sinh xung lực gây đau
- Liều dùng: 125mg/ngày (IV)
- Methylprednisolone giúp cải thiện tình trạng bệnh nhân
Các chỉ định ức chế miễn dịch:
- Viêm khớp dạng thấp: 1g/ngày, tiêm IV trong 3 ngày, sau đó tiêm IV 1g/tháng, trong 6 tháng
- Lupus ban đỏ hệ thống: 1g/ngày trong 3 ngày, tiêm IV
- Xơ cứng rải rác: 1g/ngày trong 3 ngày tiêm IV hoặc 1g/ngày trong 5 ngày tiêm IV
- Tình trạng phù do viêm cầu thận / viêm thận do lupus: 30mg/kg/ngày trong 4 ngày tiêm IV hoặc 30mg/kg/ngày thứ 1 và sau đó 1g/ngày vào ngày thứ 3, 5, 7
- Loại bỏ mảnh ghép thận: tiêm IV 1g/lần, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày
Tác dụng phụ
- Suy tuyến thượng thận
- Nhiễm khuẩn
- Loãng xương
- Hoại tử chỏm
- Chậm phát triển ở trẻ
- Hội chứng Cushing
- Loét chảy máu tiêu hóa
- Tăng đường máu
- Đục nhân mắt
- Vết thương lâu liền
- Teo cơ vân
- Rối loạn điện giải
- Tăng ure máu
- Rối loạn tâm thần
Các phương pháp sử dụng thuốc an toàn?
- Xác định chẩn đoán
- Chọn chỉ định
- Xác định liều
- Chọn thuốc
- Chọ cách dùng