Aspirin là thuốc giảm đau chống viêm không steroid, tuy nhiên thuốc có cơ chế khác với các thuốc cùng nhóm. Aspirin có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu nên được sử dụng trong dự phòng biến cố tim mạch.
Hướng dẫn dùng aspirin đúng cách
Thuốc thường dùng trong các trường hợp sau
- Phòng ngừa tái phát cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực, cơn thiếu máu não thoáng qua, bệnh mạch máu ngoại biên, phẫu thuật mạch vành.
- Dự phòng huyết khối cho bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch
- Giảm đau, chống viêm cấp và mạn tính
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: không nên dùng cho trẻ dưới 16 tuổi trừ một số trường hợp bệnh.
- Phụ nữ có thai: sử dụng thận trọng trong 6 tháng đầu, tránh dùng trong 3 tháng cuối, chỉ dùng khi cần thiết trong toàn bộ thai kì.
- Phụ nữ cho con bú: có thể dùng liều thấp (75-162 mg/ngày), ngắn hạn; nếu dùng liều cao, kéo dài nên ngừng cho con bú.
- Người cao tuổi: dùng thận trọng
Giảng viên Cao đẳng Dược Sài Gòn chống chỉ định sử dụng với những trường hợp sau:
- Tiền sử hen, viêm mũi, mày đay do Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Tiền sử hen phế quản
- Bệnh lý chảy máu, giảm tiểu cầu
- Suy tim vừa và nặng
- Suy thận nặng
- Xơ gan
Thận trọng:
- Bệnh gan, bệnh thận, suy tim nhẹ, gút
- Dùng đồng thời thuốc chống đông
- Nguy cơ chảy máu
Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột
- Mệt mỏi, yếu cơ, khó thở
- Ban, mày đay
- Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài
Giảng viên Cao Đẳng Dược Sài Gòn khuyên người sử dụng thuốc đi khám Bác sĩ ngay nếu gặp các triệu chứng sau:
- Ù tai, lú lẫn, ảo giác, thở gấp, co giật
- Buồn nôn nghiêm trọng, nôn, đau bụng
- Phân có máu, ho ra máu hoặc bãi nôn có màu cà phê
- Sốt kéo dài hơn 3 ngày
- Sưng, đau kéo dài hơn 10 ngày
Liều dùng: người lớn
- Ức chế kết tập tiểu cầu: dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch: 75-150 mg/ ngày. Trường hợp cấp tính (nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, đau thắt ngực không ổn định): dùng liều nạp 150-300 mg
- Giảm đau, hạ sốt: 300-900 mg/lần. Uống lại sau 4-6 h nếu cần. Tối đa 4g/ ngày.
- Chống viêm (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp): cấp tính: 4-8 g/ ngày chia nhiều lần. Ở mức liều này bệnh nhân có thể gặp độc tính ù tai. Mạn tính: liều đến 5,4 g/ ngày chia nhiều lần.
Lời khuyên của Dược sĩ Trường Cao Đẳng Dược Sài Gòn:
- Thuốc nên uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn
- Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai hay nghiền viên
- Aspirin có nhiều hàm lượng khác nhau. Uống chính xác loại mà Bác sĩ kê đơn, không dùng thuốc của người khác.
- Tránh dùng cho trẻ trừ khi do Bác sĩ chỉ định do nguy cơ mắc hội chứng Reye. Tuyệt đối tránh dùng khi trẻ có dấu hiệu nhiễm virus, cúm, sốt, thủy đậu.
- Aspirin dùng chống viêm, giảm đau có liều cao hơn so với liều dùng trong bệnh tim mạch. Nên ưu tiên các NSAIDs khác hoặc Paracetamol khi dùn để hạ sốt, giảm đau hay chống viêm
- Không nên uống rượu, không uống quá 3 ly mỗi ngày vì làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
- Không kết hợp Aspirin với các thuốc chống viêm NSAIDs khác và glucocorticod